học tiếng Nhật
Tuần 4 Ngày 4
問 1
高級こうきゅう布団も、まるかたちのこたつようのも色々いろいろございます。
Chúng tôi có nhiều loại kể cả chăn cao cấp lẫn loại dùng cho bàn sưởi Kotatsu tròn.




問 2
もう10年以上ねんいじょう名前なまえのことなので記憶きおくが___になっている。
Chuyện hơn 10 năm về trước rồi nên trí nhớ trở nên không rõ ràng.




問 3
「お一人ひとりさま一点いちてんかぎり」とは、つまり、一人ひとりひとつしかえないが、ひとならえる___。
"Mỗi khách chỉ được mua một" có nghĩa là một người chỉ được mua một cái nhưng nếu là ba người thì có thể mua được ba cái.




問 4
本当ほんとうもうわけないが、今月こんげつ給料きゅうりょうはらえない。」と社長しゃちょうった。
Giám đốc nói là "thật sự xin lỗi anh, tháng này không được trả lương"




問 5
毎日まいにち体操たいそうをしないといけないのに、このごろ___一週間いちしゅうかんもしないこともある。
Hàng ngày phải tập thể dục vậy mà dạo này tôi lười có khi cả tuần liền không tập.




問 6
すみません、電車でんしゃおくれた___、おそくなってしまいました。
Xin lỗi, tàu điện đến trễ thành thử tôi bị đến muộn.




問 7
このへん自然がゆたかで、ほしもよくえます。
Khu này thiên nhiên phong phú, nhìn thấy được cả sao nữa.




問 8
セーターはハンガーに___、ネットのうえひろげてかわかしてください。
Cái áo len này đừng treo lên mắc áo mà hãy trải lên trên lưới phơi.




問 9
ここはさくらはながとても___ことから、さくらおかばれるようになった。
Bởi vì ở đây hoa anh đào nở rất đẹp nên mọi người gọi là "đồi anh đào"




問 10
農家のうかひとから、たまごはたけでとれた野菜やさいをもらった。
Tôi được một người nông dân cho trứng và rau hái ở ruộng.




問 11
かれ性格せいかくがいいだけでなく、礼儀れいぎ___からみんなにかれている。
Anh ấy không chỉ tính cách tốt mà còn lịch sự nên được mọi người quý mến.




問 12
わすものをしないように、わたしはいつもまえ準備じゅんびしておく___。
Tôi luôn cố gắng chuẩn bị các thứ từ ngày hôm trước để không bị quên đồ.




問 13
この学校がっこう生徒せいとたちは政治についてふか関心かんしんっている。
Các học sinh trường này quan tâm nhiều đến chính trị.




問 14
ああ、大変たいへん!お風呂ふろが___いるよ。
Ôi, trời ơi! Bồn tắm đang tràn đầy.




問 15
A:「今度こんど、プールにかない?」
B:「ごめん、ぼく、___およげないんだよ。」
A: Đợt tới đi bể bơi không?
B: Xin lỗi cậu! Tớ lại không hề biết bơi.




Dịch Trả Lời

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N5

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N4

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N3

Đăng ký thi JLPT