học tiếng Nhật
N3 - 6. 文法 正しい文法形式をえらぶ
問 1
このドアのカギは、つよさえる(    )まわしてください。
Khóa của cánh cửa thì hãy cùng lúc ấn xuống thật mạnh




問 2
べ(   )、のこしてください。
Nếu ăn không hết thì hãy để lại




問 3
両国りょうこく関係かんけいわるくなる(    )だ。
Mối quan hệ hai nước đang trở nên xấu đi




問 4
この公園こうえんは1ねん(   )いろいろなはなられる。
Công viên này có thể nhìn thấy hoa suốt cả năm




問 5
つま料理りょうり(    )おいしいものはない。
Món ăn của vợ là thứ ngon nhất




問 6
おや(   )、どもの健康けんこうは、いちばん大切たいせつなことだ。
Đối với bố mẹ thì sức khỏe con cái là điều quan trọng nhất.




問 7
あねどものころ、病気びょうき(    )で、よく学校がっこうやすんだ。
Chị gái tôi khi còn nhỏ thường hay bệnh nên thường xuyên nghỉ học.




問 8
わたしどもはゲームをしている、(   )、ひらがなをおぼえました。
Con tôi dù thường chơi game nhưng mà đã nhớ bảng chữ cái hiragana




問 9
1にちに200えん、コーヒーをんだ(   )で、貯金ちょきんすることにした。
Ý định một ngày sẽ uống 200 yên cà phê nên đã quyết định tiết kiệm




問 10
このほんはクラス全員ぜんいん来週らいしゅうまでにんでおく(    )。わかりましたね。
Quyển sách này mọi người trong lớp hãy đọc sẵn cho đến trước tuần sau. Đã hiểu rồi chứ.




問 11
病気びょうきに(  )はじめて、健康けんこうのありがたさがわかった。
Vừa mới bị bệnh đã biết phải quý trọng sức khỏe




問 12
みずまないで、1週間しゅうかんきられる(    )
Không uống nước thì một tuần cũng không thể nào sống được.




問 13
給料きゅうりょうがらない(    )、仕事しごとえて大変たいへんだ。
Không chỉ lương không tăng lên mà công việc còn tăng lên rất vất vả




問 14
あめが(   )うちに、ものってこうよ。
Trong khi còn chưa mưa thì hãy đi mua sắm nào




問 15
スピーチは緊張きんちょうして、練習れんしゅうした(   )いかなかった。
Bài phát biểu vì căng thẳng nên đã không được như lúc luyện tập




問 16
こんなやさしい問題もんだいどもでもわかる(   )。
Vấn đề dễ dàng như thế này thì hình như ngay cả trẻ con cũng biết




問 17
おな兄弟きょうだいでも、あにに(   )おとうとはのびりしている
Là anh em nhưng so với người anh thì người em trai vô tư hơn




問 18
Aしゃ大阪おおさかを(    )、いつつの工場こうじょうがあります。
Công ty A thì có 5 công trường nhưng lớn nhất là ở Osaka




問 19
毎日まいにちさむいですね。さむい(   )、日本にほん最低さいてい気温きおんは-41℃だそうですよ。
Mỗi ngày lạnh nhỉ. Nếu nói về lạnh thì nghe nói Nhật Bản nhiệt độ thấp nhất là -41℃




問 20
さむいときはなべ料理りょうり(    )。からだあたためるから。
Khi lạnh thì món lẩu là nhất. Vì làm cho cơ thể ấm lên




問 21
帰国きこくする(   )、いえのまわりの景色けしきわっている。
Mỗi khi về nước thì quang cảnh xung quanh ngôi nhà đều thay đổi.




問 22
パーティーにはたくさんのひとるとおもったが、予想よそう(   )すくなかった。
Tôi đã nghĩ ở bữa tiệc có rất nhiều người sẽ đến nhưng đã ít hơn so với dự tưởng




問 23
漢字かんじ勉強べんきょう苦手にがてだったが、努力どりょくすること(   )だんだんきになってきた
Rất kém việc học kanji nhưng vì nỗ lực nên dần dần trở nên thích




問 24
外国語がいこくごはなせなくても、旅行りょこうのときはあいさつ(   )おぼえてきたい。
Cho dù không thể nói tiếng nước ngoài nhưng khi muốn đi du lịch thì ít nhất phải nhớ việc chào hỏi.




問 25
あのひとおくれた(    )、クラス全員ぜんいんおこられた。
Vì người đó đến muộn nên cả lớp bị mắng




問 26
その映画えいがから、事故じこどもを(    )しまった母親ははおやかなしさがつたわってきた。
Bộ phim đó truyền đạt sự đau khổ của người mẹ mất con vì tai nạn




問 27
いそがしくて、食事しょくじをする時間じかん(    )ない。
Vì bận nên đến ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có




問 28
アニメはどものもの(   )、いまでは日本にほん文化ぶんかだ。
Phim hoạt hình thì bây giờ nói là văn hóa của Nhật Bản thì đúng hơn là của trẻ em.




問 29
これはども(    )つくられたゲームが、大人おとながやってもおもしろい
Cái này là trò chơi được chế tạo cho trẻ em nhưng người lớn chơi cũng thấy thú vị




問 30
はは料理りょうりおもすと(   )。
Khi nhớ về món ăn của mẹ thì muốn ăn đến mức không thể chịu được.




問 31
先生せんせいの(    )大学だいがくかりました。ありがとうごさいました。
Nhờ cô nên em đã đậu đại học. Em cám ơn rất nhiều




問 32
社長しゃちょうったこと(   )社員しゃいんから反対はんたい意見いけんている。
Đối với việc mà giám đốc nói thì đã xuất hiện ý kiến phản đối từ nhân viên




問 33
つまらない仕事しごと(   )、絶対ぜったいにやりください。
Ví như công việc nhàm chán thì tôi nhất quyết không muốn làm




問 34
台風たいふう(   )つよかぜで、たおれてしまった。
Vì gió mạnh giống như bão nên đã làm gãy cây.




問 35
このレストランにはイタリア料理りょうりも(   )、エジプト料理りょうりもある。
Nhà hàng này thì vừa có đồ ăn italia vừa có đồ ăn Ai cập




問 36
はるだという(   )かぜつめたい。
Nói là mùa xuân nhưng gió rất lạnh




問 37
いそがしいあね(    )、どもを幼稚園ようちえんむかえにった
Đã thay người chị bận rộn đến đón bọn trẻ ở trường mầm non.




問 38
おとうとは、勉強べんきょうはあまりできないが、スポーツ(   )は、だれにもけない。
Em trai tôi học tập thì không giỏi nhưng nói về thể thao thì không thua bất cứ ai




問 39
一人ひとりらしだと、ひとつき家賃やちん光熱費こうねつひで10万円まんえんぐらいはらう(   )なります。
Sống một mình thì 1 tháng phải trả khoảng 100000 yên tiền nhà và tiền điện, nhiên liệu




問 40
ちち病気びょうきなおる(   )いのった
Cầu nguyện để bệnh của bố nhanh khỏi




問 41
あなたにはわるい(   )、これはいただけません。
Nó là việc xấu nên tôi không thể làm điều này cho bạn




問 42
むすめ小学生しょうがくせいの(   )、たかい。
Con gái tôi là học sinh tiểu học nhưng rất là cao




問 43
息子むすこはそうじがきらいだから、部屋へやはいつもゴミ(   )だ。
Con trai tôi vì ghét dọn dẹp nên phòng chỉ toàn là rác.




問 44
アルバイトをさがしていた(   )、ともだちがいまみせ初会しょかいしてくれた。
Vừa mới tìm việc làm thêm thì được bạn giới thiệu cho cửa hàng bạn đang làm




問 45
ちちはきびしいひとで、自分じぶんのことは自分じぶんで(    )ちいさいころからわれてきた。
Bố tôi là người nghiêm khắc, lúc nào cũng nói việc của bản thân thì phải tự bản thân giải quyết.




Dịch Trả Lời

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N5

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N4

Tổng hợp các giáo trình luyện thi JLPT N3

Đăng ký thi JLPT